Quy định truy thu và đóng thuế bán hàng online 2024

quy định về truy thu và đóng thuế bán hàng online cần biết 2024
Việc bán hàng online đang được pháp luật Việt Nam quy định khá chặt chẽ, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều giao dịch trực tuyến. Vậy, nếu doanh nghiệp gặp trường hợp bị truy thu thuế bán hàng online cần phải làm gì? Dưới đây là các thông tin quan trọng về truy thu và đóng thuế bán hàng online:

Văn bản pháp luật quy định về thuế kinh doanh online

  • Luật Quản lý thuế 2019 – Quy định về việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác liên quan đến ngân sách nhà nước.
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC – Hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng ký thuế.
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC –  Quy định mức thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, và quản lý thuế áp dụng cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.

Truy thu thuế là gì?

Truy thu thuế là một biện pháp được cơ quan thuế áp dụng để thu hồi số tiền thuế mà cá nhân, tổ chức chưa nộp đúng hạn hoặc chưa nộp đầy đủ theo quy định pháp luật. Việc truy thu thường xảy ra khi cơ quan thuế phát hiện các hành vi vi phạm liên quan đến nghĩa vụ thuế, chẳng hạn như:
  • Kê khai sai thu nhập hoặc doanh thu.
  • Không kê khai thuế đúng quy định.
  • Trốn thuế hoặc gian lận thuế.
Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp bán hàng trực tuyến không kê khai đầy đủ doanh thu hoặc không nộp thuế đúng hạn trong năm 2023, cơ quan thuế có thể tiến hành truy thu số thuế còn thiếu trong năm 2024.

Bán hàng online có phải nộp thuế không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) như sau:
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dưới 100 triệu đồng/năm thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Như vậy đối với cá nhân kinh doanh ( bán hàng online có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải nộp thuế GTGT vs thuế TNCN.
  • Lưu ý: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định, cũng như tăng uy tín và đảm bảo quyền lợi cho mình.

Cách tính các loại thuế kinh doanh online

Việc tính thuế cho hoạt động kinh doanh online phụ thuộc vào quy mô kinh doanh và loại hình thuế áp dụng. Dưới đây là các loại thuế và cách tính các loại thuế phổ biến đối với người bán hàng online ở Việt Nam

1. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh online.
  • Cách tính: Thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế VAT.
    • Tỷ lệ thuế VAT: Thường là 1% đối với hàng hóa và dịch vụ.
    • Doanh thu tính thuế: Là toàn bộ số tiền từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa trừ chi phí.
  • Ví dụ: Doanh thu kinh doanh online của bạn trong tháng là 200 triệu đồng, thì Thuế VAT phải nộp = 200 triệu × 1% = 2 triệu đồng.

2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Đối tượng áp dụng: Cá nhân kinh doanh online có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên.
  • Cách tính: Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế TNCN.
    • Tỷ lệ thuế TNCN: Thường là 0.5% đối với hoạt động bán hàng.

Ví dụ:

– Với doanh thu 200 triệu đồng/tháng:

– Thuế TNCN phải nộp = 200 triệu × 0.5% = 1 triệu đồng.

3. Thuế môn bài

  • Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp kinh doanh online.
  • Mức thuế môn bài:
    • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
    • Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
    • Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Lưu ý: Miễn thuế môn bài cho hộ kinh doanh trong năm đầu thành lập.

Thủ tục kê khai và nộp thuế bán hàng online

  • Thuế là một trong các nghĩa vụ mà người kinh doanh online cần phải tuân thủ, tuy nhiên các quy định về thuế thường phức tạp cần phải cập nhật liên tục. Việc hiểu rõ các quy định về kê khai và nộp thuế kinh doanh online là rất quan trọng để tránh những rủi ro pháp lý và xử phạt hành chính.

Đối với trường hợp có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp tổ chức kê khai

Chuẩn bị hồ sơ kê khai thuế:

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu cần thiết để kê khai thuế theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Hồ sơ kê khai thuế thường bao gồm các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí và các hóa đơn đầu vào, đầu ra.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế:

  • Kê khai theo tháng: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Ví dụ, nếu doanh thu phát sinh trong tháng 7, hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày 20 tháng 8.
  • Kê khai theo quý: Hồ sơ khai thuế cần được nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo. Ví dụ, nếu doanh thu của quý I (tháng 1 đến tháng 3) thì hồ sơ khai thuế phải được nộp trước ngày 30 tháng 4.
  • Lưu ý: Các hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 50 tỷ đồng trở xuống có thể kê khai thuế theo quý.

Trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khoán

Chuẩn bị hồ sơ khai thuế

  • Sử dụng tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Nếu sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, cần kê khai thuế cho từng lần phát sinh doanh thu.
  • Đính kèm các tài liệu cần thiết như:
    • Bản sao của hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
    • Bản sao biên bản bàn giao và thanh lý hợp đồng.
    • Tài liệu xác nhận nguồn gốc của hàng hóa và dịch vụ.

Nộp hồ sơ khai thuế

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề. Nếu mới bắt đầu kinh doanh hoặc chuyển sang phương pháp khoán: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế.

Nhận thông báo thuế và đóng thuế 

Cơ quan thuế sẽ gửi “Thông báo nộp tiền” theo mẫu số 01/TB-CNKD trước ngày 20 tháng 01 hằng năm. Đối với trường hợp mới kinh doanh, thông báo nộp thuế sẽ được gửi vào ngày 20 của tháng kế tiếp tháng phát sinh doanh thu. Chủ doanh nghiệp lưu ý thực hiện nộp thuế trước thời hạn được quy định. *Lưu ý:
  • Doanh thu và mức thuế khoán được xác định dựa trên tổng doanh thu hàng năm.
  • Nếu không xác định được doanh thu, cơ quan thuế sẽ ấn định mức doanh thu và thuế khoán.
  • Trường hợp thay đổi quy mô kinh doanh (tăng diện tích, sử dụng lao động nhiều hơn, tăng doanh thu), cần khai điều chỉnh Tờ khai thuế mẫu 01/CNKD.
  • Cơ quan thuế sẽ điều chỉnh mức thuế nếu doanh thu thay đổi hơn 50% so với doanh thu đã khoán.

Đối với trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Đăng ký cấp mã số thuế tại cơ quan thuế nơi mình cư trú

  • Tờ khai đăng ký thuế: Sử dụng mẫu 03-ĐK-TCT, ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao giấy tờ cá nhân Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân (đối với người có quốc tịch Việt Nam) hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài).

Thực hiện kê khai thuế

  • Tờ khai thuế theo mẫu 01/CNKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa.

Nộp hồ sơ và đóng thuế 

  • Cá nhân nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế tại Chi cục Thuế nơi mình cư trú chậm nhất 10 ngày kể từ ngày phát sinh doanh thu. Nếu có sai sót trong khai thuế, cá nhân phải nộp lại hồ sơ và thuế cho kỳ tính thuế đã có sai sót.

Mức phạt do kê khai và nộp thuế chậm khi kinh doanh online

Việc kê khai và nộp thuế chậm khi kinh doanh online có thể dẫn đến các mức phạt hành chính theo quy định pháp luật thuế Việt Nam. Dưới đây là các mức phạt cụ thể:
  1. Phạt do nộp tờ khai thuế chậm
Theo Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt được áp dụng tùy thuộc vào số ngày chậm nộp tờ khai thuế:
  • Chậm từ 1 đến 5 ngày: Phạt 2 – 5 triệu đồng nếu không có lý do chính đáng.
  • Chậm từ 6 đến 10 ngày: Phạt 5 – 8 triệu đồng.
  • Chậm từ 11 đến 20 ngày: Phạt 8 – 15 triệu đồng.
  • Chậm từ 21 đến 30 ngày: Phạt 15 – 25 triệu đồng.
  • Chậm trên 30 ngày: Có thể bị xử lý nghiêm trọng hơn (kể cả truy thu thuế và phạt bổ sung).
  1. Phạt do nộp thuế chậm
Theo Điều 59, Luật Quản lý Thuế 2019, mức tính tiền phạt chậm nộp thuế như sau:
  • Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp × 0.03% × Số ngày chậm nộp.
  • Không giới hạn số ngày chậm nộp, áp dụng cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Ví dụ:
  • Số thuế phải nộp: 100 triệu đồng.
  • Chậm nộp: 30 ngày.
  • Tiền phạt chậm nộp = 100 triệu × 0.03% × 30 = 900.000 đồng.
  1. Phạt do kê khai sai hoặc trốn thuế
Theo Điều 14, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt do kê khai sai hoặc cố tình trốn thuế:
  • Kê khai sai không làm giảm số thuế phải nộp: Phạt 1 – 2 triệu đồng.
  • Kê khai sai làm giảm số thuế phải nộp: Phạt 20% trên số thuế khai thiếu.
  • Trốn thuế: Bị truy thu toàn bộ số thuế trốn và phạt từ 1 đến 3 lần số thuế trốn.
  1. Các mức phạt bổ sung
  • Không nộp thuế sau khi bị truy thu: Có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế như phong tỏa tài khoản, cưỡng chế tài sản.
  • Tái phạm nhiều lần: Cơ quan thuế có quyền chuyển hồ sơ sang cơ quan công an để điều tra, xử lý hình sự nếu có dấu hiệu gian lận thuế nghiêm trọng.
  1. Cách hạn chế rủi ro bị phạt
  • Kê khai và nộp thuế đúng hạn: Lưu ý các thời hạn kê khai và nộp thuế theo tháng/quý/năm.
  • Lưu giữ hồ sơ: Đảm bảo lưu giữ hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ kê khai.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Sử dụng phần mềm kê khai thuế (như MISA, HTKK) để hạn chế sai sót.
  • Tham khảo cơ quan thuế: Hỏi ý kiến trực tiếp cơ quan thuế địa phương khi có vấn đề không rõ.

Câu hỏi thường gặp về truy thu thuế bán hàng online

Khai thuế kinh doanh online ở đâu?

  • Cá nhân bán hàng online có thể nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi quản lý hoạt động kinh doanh của mình hoặc thông qua cổng thông tin điện tử chính thức của Tổng Cục Thuế tại: https://www.gdt.gov.vn.

Truy thu thuế bán hàng online từ năm nào?

  • Việc truy thu thuế bán hàng online chính thức được đẩy mạnh từ năm 2018, và càng được siết chặt hơn từ năm 2020 khi các quy định pháp lý hoàn thiện và công nghệ quản lý thuế được áp dụng rộng rãi..

Làm gì khi bị truy thu thuế bán hàng online?

Khi bị truy thu thuế bán hàng online, cá nhân cần phải thực hiện nộp khoản thuế, theo công thức tính tùy theo lĩnh vực kinh doanh. Ngoài ra, đóng mức phạt nộp chậm, phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 25.000.000 đồng tùy vào thời gian chậm nộp.

Bán hàng online có phải đăng ký kinh doanh không?

  • Nếu bạn bán hàng online một cách tự phát, không có cửa hàng cố định thì không cần phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, bạn vẫn phải đăng ký mã số thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT.
  • Ngược lại, nếu bạn hoặc tổ chức của bạn bán hàng online qua một cửa hàng, và hoạt động bán hàng diễn ra thường xuyên và liên tục, thì bạn phải thực hiện đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, bạn có thể đăng ký dưới hình thức hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng trên Shopee bao nhiêu thì phải nộp thuế?

  • Theo quy định hiện hành, cá nhân và tổ chức có doanh thu từ 100 triệu VNĐ trở lên phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng. Cụ thể, theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, nếu bạn kinh doanh bán lẻ hàng hóa dưới bất kỳ hình thức nào, bạn sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng 1% và thuế thu nhập cá nhân 0,5% trên tổng doanh thu từ 100 triệu đồng/năm.
  • Như vậy, trường hợp bán hàng trên Shopee nếu doanh thu từ 100 triệu trở lên thì phải nộp thuế theo mức phí được quy định như trên.
  • Truy thu thuế bán hàng online là một vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh trực tuyến cần đặc biệt lưu ý. Việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế có thể dẫn đến những rủi ro pháp lý và gánh chịu mức tiền phạt cao. Để tránh những hậu quả không mong muốn và đảm bảo tuân thủ đúng quy định, việc chủ động tìm hiểu và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế là rất cần thiết.

Nếu bạn cần sự hỗ trợ trong việc quản lý các vấn đề liên quan tới thuế bán hàng online, đừng ngần ngại liên hệ với ĐẠI LÝ THUẾ HTMA – CN THỦ ĐỨC để được hướng dẫn giải quyết các vấn đề liên quan hiệu quả. Liên hệ ngay : 07777.07557 – 0917.227.229 hoặc gửi qua địa chỉ email: baocaothuemiennam@gmail.com để nhận tư vấn miễn phí.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Facebook
Zalo
Gọi ngay
0777707557
Gọi ngay
0917227229
Home
';